1 bắp ngô bao nhiêu calo

Ngô là một trong những loại thực phẩm khá bổ biến ở nước ta. Trong ngô có chứa tinh bột và nhiều thành phần dinh dưỡng khác nhau. Ngô cũng có nhiều loại nhưng loại nào thì cũng đều là thực phẩm giàu dinh dưỡng cho cả người lớn lẫn trẻ nhỏ. Nhiều người đang thắc mắc 1 bắp ngô bao nhiêu calo, ăn ngô có thực sự gây béo hay không và chúng ta cần lưu ý gì khi ăn ngô? Khám phá ngay bài viết dưới đây nhé.

1 bắp ngô bao nhiêu calo?

1 bắp ngô bao nhiêu calo, ăn ngô có thực sự gây béo hay không là câu hỏi được khá nhiều đang quan tâm hiện nay. Theo như như nghiên cứu cứ 160g phần lõi và 100g phần thịt của mỗi trái bắp có chứa 177 calo. Đây là lượng calo được xem như tương đương với 1 bát cơm trắng. Cụ thể như sau:

Trung bình, mỗi trái ngô cỡ vữa (khoảng 102gr) có 88 calo cùng với nhiều chất dinh dưỡng như sau:

  • Carbs: 19gr
  • Chất béo: 1.4gr
  • Chất xơ: 2gr
  • Chất đạm: 3.3gr
  • Natri: 15gr
  • Đường: 6.4gr

1-bap-ngo-bao-nhieu-calo

Nhìn chung, ngô có chỉ số đường huyết thực phẩm (GI) cao, dao động từ 56 – 69. Đây là loại thực phẩm ít chất béo nhưng lại giàu chất đạm, vitamin cùng với khoáng chất thiết yếu như magie, sắt, kali, kẽm, selen, phốt pho, vitamin C, vitamin E, vitamin B9 và tiền vitamin A (dưới dạng beta carotene).

Thành phần dinh dưỡng trong bắp ngô

Ngô là thực phẩm có chứa rất nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe cũng như gạo. Thành phần dinh dưỡng bên trong một bắp ngô bao gồm các dưỡng chất khác nhau. Để chi tiết hơn thì sẽ chia làm 2 loại:  Ngô nếp có độ dẻo, có độ ngọt và giòn hơn. Ngô tẻ thì cứng hơn, bắp to hơn, dù là loại ngô nào thì cũng đều là thực phẩm giàu dinh dưỡng cho cơ thể.

Chất xơ

Tuỳ loại ngô sẽ có những hàm lượng chất xơ khác nhau, thông thường trong khoảng 9 – 15%. Các loại chất xơ chủ yếu trong ngô là chất xơ không hòa tan, như hemicellulose, cellulose và lignin.

Carb

Như nhiều loại hạt thì trong ngô chủ yếu bao gồm carb (hầu hết là tinh bột), chiếm đến 28-80% trọng lượng khô. Ngoài tinh bột, trong ngô cũng chứa một lượng nhỏ đường chỉ khoảng (1-3%) .

Protein và khoáng chất khác

Mỗi giống ngô sẽ có hàm lượng protein cũng sẽ có sự chênh lệch (lượng protein nằm trong khoảng 10-15%). Ngoài ra trong ngô còn cung cấp cho cơ thể nhiều vitamin: vitamin A, B, D,… cùng các khoáng chất vi lượng khác rất có lợi cho cơ thể.

Các công dụng của bắp ngô đối với sức khoẻ

Cải thiện sức khỏe tim : Các chất chống ôxy hóa có trong ngô sẽ tăng lên khi được chế biến và nó giúp duy trì một trái tim khỏe mạnh cho bạn

Cải thiện thị lực: Trong ngô chứa chất lutein đặc biệt là ngô ngọt giúp tăng cường các dây thần kinh thị giác và cải thiện thị lực.

Nạp đầy năng lượng: Ngô chứa rất nhiều chất tinh bột giúp bổ sung năng lượng cần thiết cho cơ thể và không ảnh hưởng đến cân nặng của bạn.

Ngăn ngừa táo bón: Ngô có chứa nhiều chất xơ hỗ trợ hoạt động của ruột nhằm ngăn ngừa các triệu chứng như táo bón.

Các đặc tính chống ung thư: Nhiều nghiên cứu cho thấy các chất dinh dưỡng thực vật rất dồi dào trong ngô có khả năng chống lại các tế bào gây ung thư trong cơ thể người.

Hỗ trợ giảm cân: Ngô sản sinh lượng calo thấp và chứa ít hàm lượng sucrose, do vậy ngô là một loại đồ ăn vặt rất phù hợp cho những người muốn giảm cân.

1-bap-ngo-bao-nhieu-calo

Một số câu hỏi thường gặp

Ăn ngô ngọt có béo không?

1 bắp ngô ngọt thì trung bình khoảng 123 calo. Trong khi, trung bình lượng calo cần nạp vào cơ thể của người trưởng thành dao động từ 1.800 – 2.100 để duy trì các hoạt động thường ngày. Chính vì thế, khi ăn ăn ngô ngọt sẽ không gây béo cho cơ thể. Hơn nữa, ngô còn rất giàu chất xơ và nước nên chúng sẽ giúp cơ thể có cảm giác no lâu và thúc đẩy quá trình đốt cháy mỡ dư thừa trong cơ thể.

Khi chia tổng lượng calo thành 3 bữa ăn, thì mỗi bữa ăn của mỗi người cần khoảng 600 – 700 calo trong 1 bữa. Điều này có nghĩa, nếu ăn từ 1 – 2 trái ngô ngọt cho 1 bữa ăn chỉ mới hấp thụ từ 123 – 246 calo, thấp hơn so với lượng calo được khuyến nghị cho mỗi bữa ăn.

Ăn ngô luộc có béo không?

Ngô luộc là phương pháp chế biến món ăn khác nhau khi chế biến ngô, hầu như vẫn giữ lại được các chất dinh dưỡng thiết yếu cùng với hàm lượng calo vốn có của trái ngô.

Do vậy việc ăn ngô luộc, gồm cả việc bạn sử dụng ngô ngọt hay ngô nếp hoặc ngô tẻ thì cũng không chênh lệch nhiều so với lượng calo ban đầu của chúng.

Vì thế, khi ăn ngô luộc không hề gây béo, dù bạn có ăn từ 1 – 3 trái ngô trong mỗi bữa ăn thì chỉ hấp thụ khoảng 400 calo, thấp hơn so với lượng từ 600 – 700 calo được khuyến nghị cho mỗi bữa ăn của người trưởng thành.

Những lưu ý khi ăn ngô

Ngô cũng như nhiều loại thực phẩm khác, dù ngô tốt cho cơ thể, nhưng khi ăn ngô nên lưu ý khi ăn ngô. Tưởng chừng như ngô có lợi cho sức khỏe hoàn toàn nhưng vẫn gây ra tác dụng phụ cho cơ thể. Vì thế, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau khi ăn ngô:

  • Hạn chế ăn loại không rõ nguồn gốc như các loại ngô đông lạnh và đóng hộp
  • Người bị dị ứng cũng nên tránh các sản phẩm khác từ ngô như: siro ngô thường có hàm lượng fructose cao, làm ảnh hưởng đến đường huyết hoặc có thể gây ngộ độc.
  • Người có chức năng tiêu hóa kém: Đây là nhóm người nếu ăn quá nhiều chất xơ sẽ khiến dạ dày gặp khó khăn khi tiêu hoá
  • Khả năng miễn dịch kém: Ăn nhiều chất xơ sẽ làm cản trở việc bổ sung protein, tỷ lệ sử dụng chất béo giảm, gây tổn hại đến chức năng của xương, tim, máu,… từ đó làm giảm khả năng miễn dịch của cơ thể.Người thiếu canxi, sắt: Trong lương thực thô có chứa axit phytic và chất xơ, kết hợp với nhau tạo thành chất kết tủa, gây cản trở việc cơ thể hấp thụ khoáng chất.
  • Người có bệnh về hệ tiêu hóa: Bệnh nhân xơ gan, giãn tĩnh mạch thực quản hay loét dạ dày, tiếp nạp lượng lớn lương thực thô dễ gây giãn nứt tĩnh mạch và chảy máu dạ dày.
  • Người già và trẻ nhỏ: Chức năng tiêu hóa của người già đã suy yếu, và của trẻ em chưa hoàn thiện, nên việc tiêu hóa lượng lớn chất xơ có trong các loại lương thực này tạo gánh nặng rất lớn cho dạ dày.

Tổng kết

Qua bài viết trên, Vuasport đã cung cấp cho bạn một số thông tin về ngô cũng như tìm hiểu 1 bắp ngô bao nhiêu calo, cũng như những lưu ý khi ăn ngô. Hi vọng những thông tin hữu ích trên đây các bạn sẽ có thêm những thông tin để sử dụng một cách hợp lý.